Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | .# |
Lệ phí | - Khu vực thị xã: + Chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Khu vực khác là 50% mức phí của địa bàn thị xã. (Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính |
Căn cứ pháp lý |
|
+ Thương nhân bán lẻ rượu gửi một (01) bộ hồ sơ về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP; | MẪU SỐ 02 RƯỢU.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2) Bản sao Giấy phép đã được cấp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(3) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.