cung cấp thông tin trực tuyến  Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

Ký hiệu thủ tục: 1.001756.000.00.00.H16
Lượt xem: 1233
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp - tỉnh Đắk Nông
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Số điện thoại: 02613 838 838.
Lĩnh vực Công chứng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Lệ phí
  • Trực tiếp - 10 Ngày làm việc
  • -100.000 Đồng (Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên)
  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc
  • -100000 Đồng (Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên)
  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc
  • -100.000 Đồng (Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên)
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • THÔNG TƯ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng Số: 06/2015/TT-BTP

  • Thông tư 257/2016/TT-BTC Số: 257/2016/TT-BTC

  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Số điện thoại: 02613 838 838.

  • Bước 2: - Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính - Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp thực hiện.

  • Bước 3: - Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; - Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh) Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp 06. Giay de nghi DKHN va cap The CCV.doc Bản chính: 1Bản sao: 1
Lưu ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm: - Thẻ Căn cước công dân, - Chứng minh nhân dân, - Giấy xác nhận thông tin về cư trú, - Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Bản chính: 1Bản sao: 1
Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu) Bản chính: 1Bản sao: 0
Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên Tải về In ấn

Không